Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • Xuất nhập khẩu Việt Nam và Bỉ tháng 8/2020: Xuất khẩu giày dép giảm 11%
  • 15/10/2020
 
Giày dép các loại có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất đạt gần 62,4 triệu USD, giảm 11% so với tháng liền kề trước đó.

 
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Bỉ tháng 8/2020: Xuất khẩu giày dép các loại giảm 11% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Bỉ gần 183,1 triệu USD.

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 221 triệu USD. Thặng dư thương mại đạt 145 triệu USD.

Trong 8 tháng đầu năm nay, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Bỉ gần 1,8 tỉ USD. Việt Nam xuất siêu sang Bỉ 1,2 tỉ USD.

Trong đó, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đạt 1,5 tỉ USD và nhập khẩu 305,1 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Bỉ tháng 8/2020: Xuất khẩu giày dép các loại giảm 11% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Giày dép các loại có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đạt gần 62,4 triệu USD, giảm 11% so với tháng liền kề trước đó.

Hai nhóm hàng xuất khẩu duy nhất có kim ngạch tăng trên 100% trong tháng 8 là: đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 129%; hạt tiêu tăng 127%.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Bỉ tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Xuất khẩu tháng 8/2020 Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 7/2020 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng   183.060.895     1.493.906.973
Giày dép các loại   62.397.906 -11   616.268.553
Hàng dệt, may   38.264.844 18   234.902.616
Hàng hóa khác   15.797.292 -5   134.324.720
Hàng thủy sản   15.038.846 11   83.678.673
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác   9.708.070 11   61.821.978
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù   7.451.121 -3   67.763.767
Cà phê 4.093 6.763.568 -2 54.208 88.495.156
Sắt thép các loại 5.155 4.270.886 37 60.380 41.664.050
Gỗ và sản phẩm gỗ   3.932.131 -15   29.944.849
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   3.001.568     18.238.922
Sản phẩm từ sắt thép   2.906.117 -16   24.368.239
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   2.741.871 129   14.115.052
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận   2.661.544 -34   21.340.767
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm   2.525.992 -9   10.955.467
Sản phẩm từ chất dẻo   2.400.554 4   17.468.519
Hạt điều 320 1.877.847 21 2.583 17.694.110
Sản phẩm từ cao su   627.051 -16   5.051.033
Cao su 374 387.552 -56 2.569 2.672.189
Hạt tiêu 50 153.625 127 269 863.627
Sản phẩm gốm, sứ   152.508 22   2.034.385
Gạo       385 240.302


Ba nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng trưởng mạnh nhất so với tháng 7 là: kim loại thường khác tăng 389%; sắt thép các loại tăng 209%; phân bón các loại tăng 166%.
 

Bên cạnh đó, một số mặt hàng nhập khẩu chính có kim ngạch giảm trong tháng 8 như: dược phẩm giảm 23%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 61%; đá quí, kim loại quí và sản phẩm giảm 86%...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Bỉ tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu %năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Nhập khẩu tháng 8/2020 Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 7/2020 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng   37.947.106 -19   305.106.599
Dược phẩm   10.033.829 -23   94.794.315
Hàng hóa khác   8.526.443 46   46.869.557
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác   5.377.385 -61   43.195.350
Phân bón các loại 11.129 3.392.885 166 62.578 16.938.242
Chất dẻo nguyên liệu 948 2.006.367 47 4.473 13.028.344
Sản phẩm hóa chất   1.703.811 39   12.672.427
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   1.255.925 13   7.752.337
Kim loại thường khác 393 960.350 389 1.765 6.388.592
Hóa chất   907.755 34   6.389.897
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   708.331 -86   26.270.844
Sản phẩm khác từ dầu mỏ   667.251 -21   6.282.685
Gỗ và sản phẩm gỗ   647.268 -44   6.572.321
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   445.794 49   2.316.934
Sữa và sản phẩm sữa   345.284 -5   3.492.060
Sắt thép các loại 613 332.429 209 15.602 3.348.377
Sản phẩm từ sắt thép   195.051 -33   1.567.064
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu   187.514 -7   1.236.099
Vải các loại   113.871 24   2.396.894
Chế phẩm thực phẩm khác   52.964     786.487
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc   44.457     1.826.925
Cao su 20 42.144   696 980.849

 Theo : Kinh tế & tiêu dùng.

Tin tức liên quan